Mục lục
Bản vẽ gia công cơ khí là gì?
Bản vẽ gia công cơ khí
Định nghĩa bản vẽ gia công cơ khí
Ví dụ về bản vẽ gia công cơ khí
Tiêu chuẩn bản vẽ gia công cơ khí
Bản vẽ bulong
Bản vẽ gia công cơ khí góp phần quan trọng trong việc tạo ra sản phẩm đạt chất lượng, đạt tiêu chuẩn, độ chính xác theo yêu cầu của khách hàng và song song đó thì bản vẽ cơ khí cũng phải đạt được những yêu cầu nhất định về mọi chỉ tiêu và kỹ thuật cũng như chất lượng để quá trình gia cong dễ dàng và nhanh chóng nhưng vẫn đúng quy trình, tạo điều kiện tốt nhất cho đơn vị gia công cũng như người sử dụng sản phẩm. Muốn sản phẩm đạt chuẩn thì bản vẽ cơ khí phải chính xác, đúng thiết kế và đạt tiêu chuẩn.
Bản vẽ kỹ thuật , các ký hiệu trong gia công cơ khí
Khái niệm về bản vẽ cơ khí
Bản vẽ gia công cơ khí là một phương tiện quan trọng trong lĩnh vực gia công; dùng để trình bày và truyền tải thông tin về thiết kế, kích thước, hình dạng, vị trí và các thông số kỹ thuật khác của một sản phẩm cơ khí.
Bản vẽ cơ khí đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo chất lượng của sản phẩm cuối cùng, đáp ứng đầy đủ các yêu cầu kỹ thuật và tiêu chuẩn đặt ra.
Trong quá trình thiết kế và sản xuất, việc sử dụng phần mềm thiết kế như AutoCAD giúp kỹ sư cơ khí tạo ra các bản vẽ kỹ thuật 2D và 3D chính xác, từ đó đảm bảo tính chính xác và tỷ lệ chuẩn trong quá trình sản xuất.
Để nắm bắt và hiểu được bản vẽ thể hiện gì chúng ta cần phải biết các ký hiệu trong bản vẽ kỹ thuật cơ khí.
Đường và nét của bản vẽ 2D
Trong bản vẽ 2D cơ khí các đường vẽ chi tiết sản phẩm chiếm vai trò cực kì quan trọng để có thể hình dung hoặc diễn giã đúng thiết kế thực tế của sản phẩm gia công. Dưới đây là các đường cơ bản:
Các đường vẽ chi tiết sản phẩm
Độ nhám bề mặt
Là một khái niệm trong lĩnh vực cơ khí và chế tạo, đề cập đến tính chất của bề mặt bên ngoài của vật liệu hoặc sản phẩm. Độ nhám bề mặt xác định mức độ nhẵn và bóng của bề mặt sau khi được gia công hoặc chế tạo. Nó ảnh hưởng đến nhiều yếu tố quan trọng như độ ma sát, chính xác, hiệu suất và tính thẩm mỹ của sản phẩm.
ký hiệu và cấp độ đánh giá độ nhám bề mặt
Có một số ký hiệu và cấp độ đánh giá độ nhám bề mặt thông thường được sử dụng. Ví dụ:
- Rz: Đại diện cho sai số trong 5 điểm trên bề mặt thô hoặc bán tinh (ví dụ: tiện, phay…). Đây là một thước đo phổ biến trong việc đánh giá độ nhám.
- Ra: Đại diện cho độ nhấp nhô trung bình (average) của bề mặt sau khi được gia công bằng các phương pháp mài.
Sai số hình học
Dung sai trong gia công là khoảng biến động cho phép giữa kích thước, hình dạng hoặc vị trí của các chi tiết trong sản phẩm so với các thông số kỹ thuật được xác định trước đó trong quá trình thiết kế.
Miền dung sai được lựa chọn phải cân nhắc kỹ lưỡng để đảm bảo sự cân đối giữa độ chính xác và khả năng gia công. Ngược lại, nếu miền dung sai quá lỏng lẻo, sản phẩm cuối cùng có thể không đáp ứng được yêu cầu về chất lượng, ảnh hưởng tiêu cực đến độ tin cậy và hiệu suất của sản phẩm. Dung sai được ký hiệu trong bản vẽ cơ khí như sau:
Ký hiệu dung sai theo quy ước JIS – Nhật Bản
Ngoài ra, để đọc và hiểu được ký hiệu dung sai trong bản vẽ cơ khí chế tạo máy cần chúng ta cần phải hiểu về các loại dung sai:
Loại | Đặc Tính | Ký Hiệu | Đối tượng chọn làm chuẩn | Định nghĩa |
Hình Dạng Dung Sai | Độ Thẳng của đường thẳng | – | Tính trên 1 độ dài nào đó và được đo với đơn vị là mm. | |
Độ thẳng củamặt thẳng | – | Độ phẳng của mặt phẳng là độ lệch lớn nhất giữ 2 điểm trên cùng 1 mặt phẳng. | ||
Độ Tròn | – | Độ lệch tính trên đường tròn với đơn vị đo là mm. | ||
Độ Trụ | – | Độ lệch tính trên mặt trụ với độ dài nhất định. | ||
Độ lệch củacung tròn | – | Độ lệch tính trên 1 dây cung | ||
Độ lệch củabề mặt cung trụ tròn | – | Độ lệch tính trên bề mặt 1 cung trụ với độ cao nhất định của trụ | ||
Dung sai hình dáng | Độsong song | Có | Độ lệch giữa 2 đối tượng là đường thẳng song song hoặc nằm trên quỹ đạo là đường thẳng song song | |
Độ vuông góc | Có | Độ lệch giữa 2 đường thẳng vuông góc khi so với 2 đường thẳng vuông góc tuyệt đối tưởng tượng. | ||
Độ Lệch góc | Có | Độ lệch về góc | ||
Độ lệch cung tròn | Có | Dùng cho cung tròn khác nhau | ||
Độ lệch bề mặt cung | Có | Dùng cho bề mặt khác nhau | ||
Dung sai vị trí | Độ lệch vị trí | Có & không | Độ lêch các vị trí lỗ, tâm lỗ | |
Độ đồng tâm | Có | Độ tròn của đường tròn | ||
Độ đồng trục | Có | độ đồng tâm của 2 trục hoặc 2 lỗ | ||
Độ đối xứng | Có | Độ lệch giữa 2 mặt đối xứng so với mặt đối xứng thực | ||
Độ lệch củacung tròn | Có | Đo độ lệch về vị trí trên cùng 1 cung tròn | ||
Độ lệch củabề mặt cung | Có | Đo độ lệch về vị trí trên bề mặt cung tròn | ||
Dung sai độ đảo bề mặt | Độ đảo hướng kinh mặt trụ so với đường tâm | Có | Độ đảo hướng tâm của một mặt trụ đối với đường tâm danh nghĩa/ đường tâm mặt trụ chuẩn nào đó được đo trên một mặt cắt ngang | |
Độ đảo mặt đầu so với đường tâm | Có | Độ đảo mặt đầu đối với đường tâm danh nghãi hoặc đường tâm của một mạt trụ chuẩn nào đó được đo trên mặt biên của mặt tròn đầu |
Việc áp dụng dung sai hợp lý trong gia công cơ khí là một yếu tố quan trọng để đảm bảo việc sản xuất, gia công diễn ra một cách hiệu quả. Điều này giúp cân bằng giữa độ chính xác và khả năng gia công, từ đó đảm bảo sản phẩm cuối cùng đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về chất lượng và độ tin cậy. LÂM VĨNH hiểu và áp dụng các ký hiệu dung sai trong bản vẽ cơ khí giúp đảm bảo độ chính xác và tính thẩm mỹ của sản phẩm. Với việc áp dụng các trang thiết bị hiện đại bậc nhất,LÂM VĨNH tự hào đem đến cho quý khách hàng các dịch vụ gia công cơ khí chi tiết, nhanh chóng với giá trành phù hợp.